QUY
CHẾ
CÔNG
NHẬN
TRƯỜNG
TIỂU
HỌC
ĐẠT
CHUẨN
QUỐC
GIA
(Ban
hành
kèm
theo
quyết
định
số
32/2005/QĐ-BGD&ĐT
ngày
24/10/2005
của
bộ
trưởng
bộ
giáo
dục
và
đào
tạo)
Chương
1:
NHỮNG
QUY
ĐỊNH
CHUNG
Điều
1.
Phạm
vi
điều
chỉnh
và
đối
tượng
áp
dụng
1.
Quy
chế
này
quy
định
tiêu
chuẩn,
quy
trình
kiểm
tra
và
công
nhận
trường
tiểu
học
đạt
chuẩn
quốc
gia.
2.
Quy
chế
này
áp
dụng
cho
tất
cả
các
trường
tiểu
học
thuộc
các
loại
hình
nhà
trường.
Điều
2.
Các
mức
độ
công
nhận
Trường
tiểu
học
đạt
chuẩn
quốc
gia
được
chia
làm
2
mức
độ:
mức
độ
1
và
mức
độ
2.
1.
Mức
độ
1
quy
định
các
tiêu
chuẩn
cần
thiết
của
trường
tiểu
học
đạt
chuẩn
quốc
gia
để
đảm
bảo
tổ
chức
các
hoạt
động
giáo
dục
có
chất
lượng
toàn
diện.
2.
Mức
độ
2
quy
định
các
tiêu
chuẩn
cần
thiết
của
trường
tiểu
học
đạt
chuẩn
quốc
gia
để
đảm
bảo
tổ
chức
các
hoạt
động
giáo
dục
có
chất
lượng
toàn
diện
ở
mức
độ
cao
hơn,
tạo
tiền
đề
nhằm
tiếp
cận
với
trình
độ
phát
triên
của
trường
tiểu
học
ở
các
nước
tiên
tiến
trong
khu
vực
và
trên
thế
giới.
Điều
3.
Nguyên
tắc
1.
Trường
tiểu
học
được
đề
nghị
cấp
trên
xét
để
kiểm
tra
công
nhận
đạt
chuẩn
phải
có
cơ
sở
vật
chất
độc
lập,
có
đủ
các
khối
lớp
của
toàn
cấp
học
và
đạt
danh
hiệu
trường
tiểu
học
tiên
tiến
của
năm
học
trước.
2.
Trường
tiểu
học
nếu
đạt
các
tiêu
chuẩn
được
quy
định
tại
Chương
II
của
Quy
chế
này
đều
có
quyền
đề
nghị
cấp
có
thẩm
quyền
kiểm
tra,
xét
duyệt,
công
nhận
đạt
chuẩn
quốc
gia
ở
mức
độ
tương
ứng.
Những
trường
qua
kiểm
tra
chưa
đạt
chuẩn
cần
tiếp
tục
phấn
đấu
để
đạt
chuẩn
và
chỉ
được
đề
nghị
kiểm
tra
lại
vào
năm
học
sau.
3.
Các
tiêu
chuẩn
của
trường
tiểu
học
đạt
chuẩn
quốc
gia
là
những
quy
định
bắt
buộc
và
có
giá
trị
như
nhau
để
kiểm
tra,
xét
duyệt
và
công
nhận.
Tiêu
chuẩn
trường
tiểu
học
đạt
chuẩn
quốc
gia
là
căn
cứ
để
chính
quyền
địa
phương
các
cấp
xây
dựng
kế
hoạch
đầu
tư
cho
giáo
dục
tiểu
học.
Điều
4.
Thời
hạn
công
nhận
Thời
hạn
công
nhận
trường
tiểu
học
đạt
chuẩn
quốc
gia
là
5
năm
kể
từ
ngày
ký
quyết
định
công
nhận.
Trong
thời
hạn
5
năm,
nếu
trường
đã
đạt
chuẩn
quốc
gia
mắc
những
sai
phạm
về
tiêu
chuẩn
thì
tùy
theo
tính
chất,
mức
độ
sai
phạm
mà
được
xem
xét
để
tiếp
tục
công
nhận
hoặc
không
công
nhận
trường
đạt
chuẩn
quốc
gia.
Sau
5
năm
kể
từ
ngày
ký
quyết
định
công
nhận,
các
trường
phải
tự
đánh
giá
làm
hồ
sơ
trình
các
cấp
theo
thẩm
quyền
quy
định
để
được
kiểm
tra
và
công
nhận
lại.
Chương
2:
TIÊU
CHUẨN
TRƯỜNG
TIỂU
HỌC
ĐẠT
CHUẨN
QUỐC
GIA
Mục
1:TIÊU
CHUẨN
TRƯỜNG
TIỂU
HỌC
ĐẠT
CHUẨN
QUỐC
GIA
MỨC
ĐỘ
1
Điều
5.
Tổ
chức
và
quản
lý
1.
Công
tác
quản
lý
a.
Nhà
trường
xây
dựng
kế
hoạch
hoạt
động
năm
học,
học
kỳ,
tháng
và
tuần;
có
phương
hướng
phát
triển
từng
thời
kỳ;
có
biện
pháp
tổ
chức
thực
hiện
kế
hoạch
đúng
tiến
độ.
b.
Hiệu
trưởng,
các
Phó
hiệu
trưởng,
các
tổ
trưởng
chuyên
môn,
nghiệp
vụ
quản
lý
công
tác
của
giáo
viên,
nhân
viên
và
công
tác
hành
chính
theo
quy
định
trong
Điều
lệ
trường
tiểu
học
và
Pháp
lệnh
Cán
bộ,
công
chức.
c.
Quản
lý
và
sử
dụng
hiệu
quả
cơ
sở
vật
chất
để
phục
vụ
cho
hoạt
động
dạy
học
và
cho
các
hoạt
động
giáo
dục
khác.
d.
Lưu
trữ
đầy
đủ
và
khoa
học
các
hồ
sơ,
sổ
sách
phục
vụ
công
tác
quản
lý
của
nhà
trường.
e.
Thực
hiện
công
tác
quản
lý
tài
chính
theo
đúng
quy
định.
g.
Không
có
giáo
viên,
cán
bộ,
nhân
viên
nào
bị
kỷ
luật
từ
mức
cảnh
cáo
trở
lên.
2.
Hiệu
trưởng,
Phó
hiệu
trưởng
a.
Hiệu
trưởng
-
Có
trình
độ
đào
tạo
từ
trung
học
sư
phạm
trở
lên.
-
Có
ít
nhất
5
năm
dạy
học
(không
kể
thời
gian
tập
sự).
-
Đã
được
tập
huấn
về
chính
trị,
nghiệp
vụ
quản
lý
trường
học.
-
Có
phẩm
chất
đạo
đức
tốt;
có
lập
trường,
tư
tưởng
vững
vàng.
-
Có
năng
lực
chuyên
môn.
-
Có
năng
lực
quản
lý
trường
học.
-
Có
sức
khỏe.
-
Thực
hiện
tốt
các
nhiệm
vụ
của
hiệu
trưởng
trường
tiểu
học.
b.
Phó
hiệu
trưởng
-
Có
trình
độ
đào
tạo
từ
trung
học
sư
phạm
trở
lên.
-
Có
ít
nhất
3
năm
dạy
học
(không
kể
thời
gian
tập
sự).
-
Đã
được
tập
huấn
về
chính
trị,
nghiệp
vụ
quản
lý
trường
học.
-
Có
phẩm
chất
đạo
đức
tốt;
có
lập
trường,
tư
tưởng
vững
vàng.
-
Có
năng
lực
chuyên
môn
-
Có
năng
lực
quản
lý
trường
học.
-
Có
sức
khỏe
-
Thực
hiện
tốt
các
nhiệm
vụ
của
phó
hiệu
trưởng
trường
tiểu
học.
3.
Các
tổ
chức,
đoàn
thể
và
hội
đồng
trong
nhà
trường
a.
Các
tổ
chức,
đoàn
thể
và
hội
đồng
trong
nhà
trường
được
tổ
chức
và
hoạt
động
có
hiệu
quả.
b.
Thực
hiện
tốt
Quy
chế
dnâ
chủ
trong
hoạt
động
của
nhà
trường.
4.
Chấp
hành
sự
lãnh
đạo
của
Đảng,
chính
quyền
địa
phương
và
của
Phòng
Giáo
dục
-
Đào
tạo.
a.
Nhà
trường
thực
hiện
các
chỉ
thị,
nghị
quyết
của
Đảng
liên
quan
đến
giáo
dục
tiểu
học,
chấp
hành
sự
quản
lý
hành
chính
của
chính
quyền
địa
phương,
đồng
thời
chủ
động
tham
mưu
cho
cấp
bộ
Đảng
và
chính
quyền
địa
phương
về
kế
hoạch
và
các
biện
pháp
cụ
thể
lãnh
đạo
hoạt
động
của
nhà
trường
theo
mục
tiêu
và
kế
hoạch
giáo
dục
tiểu
học.
b.
Nhà
trường
chấp
hành
sự
chỉ
đạo
trực
tiếp
về
chuyên
môn,
nghiệp
vụ
của
Phòng
Giáo
dục
và
Đào
tạo,
báo
cáo
kịp
thời
tình
hình
giáo
dục
tiểu
học
ở
địa
phương
cho
Phòng
Giáo
dục
và
Đào
tạo.
Điều
6.
Đội
ngũ
giáo
viên
1.
Số
lượng
và
trình
độ
đào
tạo
a.
Đảm
bảo
đủ
số
lượng
và
loại
hình
giáo
viên
theo
quy
định
hiện
hành.
b.
Đảm
bảo
dạy
đủ
các
môn
học
bắt
buộc
ở
tiểu
học.
c.
Có
ít
nhất
90%
số
giáo
viên
đạt
chuẩn
về
trình
độ
đào
tạo,
trong
đó
có
ít
nhất
20%
số
giáo
viên
trên
chuẩn
về
trình
độ
đào
tạo.
d.
Giáo
viên
Thể
dục,
Âm
nhạc,
Mỹ
thuật,
Ngoại
ngữ
và
Tin
học
chưa
qua
đào
tạo
sư
phạm
tiểu
học
phải
được
tập
huấn
và
được
cấp
chứng
chỉ
sư
phạm
tiểu
học.
2.
Phẩm
chất,
đạo
đức
và
trình
độ
chuyên
môn,
nghiệp
vụ.
a.
Tất
cả
giáo
viên
có
phẩm
chất,
đạo
đức
tốt,
có
trách
nhiệm
với
học
sinh.
b.
Có
ít
nhất
20%
số
giáo
viên
đạt
danh
hiệu
dạy
giỏi
cấp
huyện
(quận,
thị
xã)
trở
lên.
c.
Có
ít
nhất
50%
số
giáo
viên
đạt
đạt
danh
hiệu
dạy
giỏi
cấp
trường.
d.
Không
có
giáo
viên
yếu
kém
về
chuyên
môn,
nghiệp
vụ.
3.
Hoạt
động
chuyên
môn
a.
Các
tổ
chuyên
môn
tổ
chức
hoạt
động
theo
quy
định.
b.
Nhà
trường
tổ
chức
định
kỳ
các
hoạt
động;
trao
đổi
chuyên
môn,
sinh
hoạt
chuyên
đề,
tham
quan
học
tập
kinh
nghiệm
ở
các
trường
bạn
và
có
báo
cáo
đánh
giá
cụ
thể
đối
với
mỗi
hoạt
động
này.
4.
Kế
hoạch
đào
tạo
bồi
dưỡng.
a.
Có
quy
hoạch
xây
dựng
đội
ngũ,
có
kế
hoạch
bồi
dưỡng
để
tất
cả
giáo
viên
đạt
chuẩn
và
trên
chuẩn
về
trình
độ
đào
tạo.
b.
Thực
hiện
nghiêm
túc
chương
trình
bồi
dưỡng
thường
xuyên
và
bồi
dưỡng
trong
hè
theo
sự
chỉ
đạo
của
Bộ.
c.
Từng
giáo
viên
có
kế
hoạch
và
thực
hiện
tự
bồi
dưỡng
nâng
cao
trình
độ
chuyên
môn,
nghiệp
vụ.
Điều
7.
Cơ
sở
vật
chất
-
thiết
bị
trường
học
1.
Khuôn
viên,
sân
chơi,
bãi
tập
a.
Diện
tích
khuôn
viên
nhà
trường
đảm
bảo
theo
quy
định
về
vệ
sinh
trường
học
của
Bộ
Y
tế
ban
hành
theo
Quyết
định
số
1221/2000/QĐ-BYT
ngày
18/4/2000
của
Bộ
trưởng
Bộ
Y
tế:
không
dưới
6m
2/1
học
sinh
đối
với
vùng
thành
phố,
thị
xã;
không
dưới
10m
2/1
học
sinh
đối
với
các
vùng
còn
lại.
Riêng
đối
với
những
trường
ở
các
thành
phố,
thị
xã
và
thị
trấn
đã
được
xây
dựng
từ
năm
1997
trở
về
trước,
do
điều
kiện
khó
khăn
đặc
thù,
có
thể
vận
dụng
để
tính
diện
tích
khuôn
viên
nhà
trường
là
diện
tích
mặt
bằng
sử
dụng
và
phải
đảm
bảo
theo
quy
định
nói
trên;
phải
có
nhà
tập
đa
năng
đảm
bảo
yêu
cầu
cho
học
sinh
luyện
tập
thường
xuyên
và
có
hiệu
quả;
phải
tổ
chức
ít
nhất
1
buổi/tháng
cho
học
sinh
học
tập
thực
tế
ở
ngoài
lớp
học.
b.
Diện
tích
sân
chơi,
sân
tập
thể
dục
thể
thao
(hoặc
nhà
đa
năng)
được
bố
trí,
xây
dựng
theo
quy
định;
sân
trường
có
trồng
cây
bóng
mát
và
có
thảm
cỏ.
2.
Phòng
học
a.
Trường
có
tối
đa
không
quá
30
lớp,
mỗi
lớp
có
tối
đa
không
quá
35
học
sinh.
b.
Có
đủ
phòng
học
cho
mỗi
lớp
học.
Diện
tích
phòng
học
bình
quân
không
dưới
1
m
2/1
học
sinh.
3.
Thư
viện
Có
thư
viện
đạt
chuẩn
theo
quy
định
tiêu
chuẩn
thư
viện
trường
phổ
thông
ban
hành
theo
Quyết
định
số
01/2003/QĐ-BGD&ĐT
ngày
2/1/2003
và
Quyết
định
số
01/2004/QĐ-BGD&ĐT
ngày
29/1/2004
của
Bộ
trưởng
Bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo.
4.
Các
Phòng
chức
năng
Có
các
phòng
chức
năng:
phòng
Hiệu
trưởng,
phòng
Phó
hiệu
trưởng,
phòng
Giáo
viên,
phòng
Hoạt
động
Đội,
phòng
Giáo
dục
nghệ
thuật,
phòng
Y
tế
học
đường,
phòng
Thiết
bị
giáo
dục,
phòng
Thường
trực.
5.
Phương
tiện,
thiết
bị
giáo
dục
a.
Trong
phòng
học
có
đủ
bàn
ghế
cho
giáo
viên
và
học
sinh,
có
trang
bị
hệ
thống
quạt.
Bàn,
ghế,
bảng,
bục
giảng,
hệ
thống
chiếu
sáng,
trang
trí
phòng
học
đúng
quy
cách.
b.
Được
trang
bị
đầy
đủ
các
loại
thiết
bị
giáo
dục
theo
danh
mục
tối
thiểu
do
Bộ
quy
định.
6.
Điều
kiện
vệ
sinh
a.
Đảm
bảo
các
yêu
cầu
xanh,
sạch,
đẹp,
yên
tĩnh,
thoáng
mát,
thuận
tiện
cho
học
sinh
đi
học.
b.
Đảm
bảo
các
yêu
cầu
về
vệ
sinh:
trường
có
nguồn
nước
sạch,
có
khu
vệ
sinh
riêng
cho
cán
bộ
giáo
viên
và
học
sinh,
riêng
cho
nam
và
nữ,
có
khu
để
xe,
có
hệ
thống
cống
rãnh
thoát
nước,
có
tường
hoặc
hàng
rào
cây
xanh
bao
quanh
trường,
không
có
hàng
quán,
nhà
ở
trong
khu
vực
trường,
môi
trường
xung
quanh
khu
vực
trường
sạch,
đẹp.
Điều
8.
Thực
hiện
công
tác
xã
hội
hóa
giáo
dục
1.
Đại
hội
Giáo
dục
cấp
cơ
sở,
Hội
đồng
Giáo
dục
cấp
cơ
sở,
Ban
Đại
diện
Cha
mẹ
học
sinh.
a.
Nhà
trường
phối
hợp
với
cộng
đồng
tổ
chức
Đại
hội
Giáo
dục
cấp
cơ
sở
theo
định
kỳ
với
nội
dung
thiết
thực.
b.
Nhà
trường
đóng
vai
trò
nòng
cốt
trong
Hội
đồng
Giáo
dục
cấp
cơ
sở,
chủ
động
đề
xuất
những
biện
pháp
cụ
thể
nhằm
thực
hiện
chủ
trương
và
kế
hoạch
do
Đại
hội
Giáo
dục
đề
ra.
c.
Ban
đại
diện
cha
mẹ
học
sinh
hoạt
động
đều,
có
hiệu
quả
trong
việc
kết
hợp
với
nhà
trường
để
giáo
dục
học
sinh.
2.
Các
hoạt
động
của
gia
đình
và
cộng
đồng
nhằm
xây
dựng
môi
trường
giáo
dục
Nhà
trường
-
Gia
đình
-
Xã
hội
lành
mạnh.
a.
Có
các
hoạt
động
tuyên
truyền
dưới
nhiều
hình
thức
để
tăng
thêm
sự
hiểu
biết
trong
cộng
đồng
về
mục
tiêu
giáo
dục
tiểu
học,
về
nội
dung,
phương
pháp
và
cách
đánh
giá
học
sinh
tiểu
học,
tạo
điều
kiện
cho
cộng
động
thực
hiện
mục
tiêu
và
kế
hoạch
giáo
dục
tiểu
học.
b.
Nhà
trường
phối
hợp
với
các
bậc
cha
mẹ
theo
cơ
chế
phân
công
-
hợp
tác,
cùng
gia
đình
giáo
dục
con
em
và
tạo
điều
kiện
thuận
lợi
cho
con
em
học
tập;
đảm
bảo
mối
liên
hệ
thường
xuyên
giữa
nhà
trường,
giáo
viên
và
gia
đình
thông
qua
việc
sử
dụng
hợp
lý
các
hình
thức
trao
đổi
thông
tin
như
họp
giáo
viên
-
gia
đình,
ghi
sổ
liên
lạc,...
c.
Tổ
chức
các
hoạt
động
giáo
dục
cụ
thể
như
giáo
dục
đạo
đức,
lối
sống,
pháp
luật,
văn
hóa,
nghệ
thuật,
thể
dục
thể
thao.
3.
Sự
tham
gia
của
gia
đình
và
cộng
đồng
trong
việc
tăng
cơ
sở
vật
chất
cho
nhà
trường.
Huy
động
được
sự
đóng
góp
về
công
sức
và
tiền
của
các
tổ
chức,
cá
nhân
và
gia
đình
để
xây
dựng
cơ
sở
vật
chất;
tăng
thêm
phương
tiện,
thiết
bị
dạy
và
học;
khen
thưởng
giáo
viên
dạy
giỏi,
học
sinh
học
giỏi
và
hỗ
trợ
học
sinh
nghèo.
Điều
9.
Hoạt
động
và
chất
lượng
giáo
dục
1.
Thực
hiện
chương
trình,
kế
hoạch
giáo
dục
a.
Dạy
đủ
các
môn
học,
dạy
đúng
chương
trình,
kế
hoạch
theo
quy
định.
b.
Có
ít
nhất
20%
tổng
số
học
sinh
học
2
buổi/ngày.
Có
kế
hoạch
từng
năm
để
tăng
số
lượng
học
sinh
học
2
buổi/ngày.
c.
Tổ
chức
tốt
các
hoạt
động
giáo
dục
ngoài
giờ
lên
lớp
cho
học
sinh.
d.
Thực
hiện
có
kết
quả
công
tác
bồi
dưỡng
học
sinh
yếu.
2.
Thực
hiện
đổi
mới
phương
pháp
dạy
học
và
đánh
giá
học
sinh.
a.
Có
biện
pháp
thực
hiện
đổi
mới
phương
pháp
dạy
học
theo
chỉ
đạo
của
cơ
quan
quản
lý
giáo
dục
có
thẩm
quyền.
b.
Sử
dụng
thường
xuyên
có
hiệu
quả
các
phòng
chức
năng,
thư
viện,
các
thiết
bị
giáo
dục.
c.
Thực
hiện
nghiêm
túc
việc
đánh
giá
xếp
loại
học
sinh
theo
quy
định.
3.
Thực
hiện
mục
tiêu
phổ
cập
giáo
dục
tiểu
học
-
chống
mỳ
chữ
(PCGDTH-CMC)
a.
Tham
gia
thực
hiện
nhiệm
vụ
PCGDTH-CMC
ở
địa
phương;
có
kế
hoạch
PCGDTH
đúng
độ
tuổi;
không
để
xảy
ra
hiện
tượng
tái
mù
chữ.
b.
Tổ
chức
tốt
“Ngày
toàn
dân
đưa
trẻ
em
đến
trường,
huy
động
được
ít
nhất
97%
số
trẻ
em
trong
độ
tuổi
đi
học.
c.
Duy
trì
sĩ
số,
tỷ
lệ
học
sinh
bỏ
học
dưới
1%.
4.
Chất
lượng
và
hiệu
quả
giáo
dục
tính
theo
từng
khối
lớp.
a.
Tỷ
lệ
học
sinh
lên
lớp,
hoàn
thành
chương
trình
tiểu
học
đạt
ít
nhất
95%.
b.
Tỷ
lệ
học
sinh
được
nhận
xét
thực
hiện
đầy
đủ
bốn
nhiệm
vụ
của
học
sinh
tiểu
học
(hoặc
được
xếp
loại
hạnh
kiểm
Tốt
và
Khá
tốt)
đạt
ít
nhất
95%.
c.
Tỷ
lệ
học
sinh
đạt
danh
hiệu
Học
sinh
Giỏi
đạt
ít
nhất
10%,
Học
sinh
Tiên
tiến
đạt
ít
nhất
40%.
d.
Tỷ
lệ
học
sinh
xếp
loại
học
lực
môn
loại
Yếu
(đối
với
những
môn
đánh
giá
bằng
điểm
số)
và
loại
Chưa
hoàn
thành
(đối
với
những
môn
đánh
giá
bằng
nhận
xét)
không
quá
5%.
e.
Hiệu
quả
đào
tạo
(tỷ
lệ
học
sinh
hoàn
thành
chương
trình
tiểu
học
sau
5
năm
học)
đạt
ít
nhất
90%.
Mục
2:TIÊU
CHUẨN
TRƯỜNG
TIỂU
HỌC
ĐẠT
CHUẨN
QUỐC
GIA
MỨC
ĐỘ
2
Điều
10.
Tổ
chức
và
quản
lý
Ngoài
các
quy
định
tại
Điều
5
của
Quy
chế
này,
điều
chỉnh
và
bổ
sung
một
số
tiêu
chí
sau:
1.
Thực
hiện
quản
lý,
hiệu
lực
quản
lý
a.
Nhà
trường
có
kế
hoạch
hoạt
động
chuyên
môn
chi
tiết
cho
từng
năm
học,
học
kỳ,
tháng,
tuần.
b.
Thực
hiện
công
bằng,
dân
chủ,
công
khai
trong
quá
trình
quản
lý.
c.
Sử
dụng
công
nghệ
thông
tin
trong
quản
lý
nhằm
nâng
cao
chất
lượng
và
hiệu
quả
quản
lý
nhà
trường.
d.
Thực
hiện
công
tác
quản
lý
một
cách
sáng
tạo,
phát
huy
được
khả
năng
của
giáo
viên,
nhân
viên
trong
việc
xây
dựng
và
phát
triển
nhà
trường.
e.
Tổ
chức
cho
đội
ngũ
giáo
viên
được
học
tập
bồi
dưỡng
để
nâng
cao
nhận
thức,
nghiệp
vụ
chuyên
môn
ít
nhất
50
tiết/1
năm
học.
2.
Hiệu
trưởng,
Phó
hiệu
trưởng
a.
Hiệu
trưởng,
Phó
hiệu
trưởng
có
trình
độ
đào
tạo
từ
cao
đẳng
sư
phạm
tiểu
học
trở
lên.
b.
Đã
được
tập
huấn
nâng
cao
về
chính
trị,
nghiệp
vụ
quản
lý
trường
học.
Điều
11.
Đội
ngũ
giáo
viên
Ngoài
các
quy
định
tại
Điều
6
của
Quy
chế
này,
điều
chỉnh
và
bổ
sung
một
số
tiêu
chí
sau:
1.
Số
lượng
và
trình
độ
đào
tạo.
Có
100%
số
giáo
viên
đạt
chuẩn
về
trình
độ
đào
tạo,
trong
đó
có
ít
nhất
30%
giáo
vien
trên
chuẩn
về
trình
độ
đào
tạo;
có
giáo
viên
chuyên
dạy
môn
Thể
dục,
Âm
nhạc,
Mỹ
thuật,
Ngoại
ngữ
và
Tin
học;
có
giáo
viên
tổng
phụ
trách
Đội
Thiếu
niên
tiền
phong
Hồ
Chí
Minh
chuyên
trách.
2.
Phẩm
chất,
đạo
đức
và
trình
độ
chuyên
môn,
nghiệp
vụ.
a.
Giáo
viên
có
sáng
tạo,
sử
dụng
linh
hoạt
nhiều
phương
pháp
trong
dạy
học
và
giáo
dục
học
sinh.
Mỗi
giáo
viên
có
ít
nhất
1
báo
cáo
cải
tiến
đổi
mới
phương
pháp
giảng
dạy
trong
1
năm
học.
b.
Giáo
viên
có
kế
hoạch
giảng
dạy
riêng
cho
học
sinh
giỏi,
học
sinh
yếu
của
lớp.
c.
Có
ít
nhất
30%
số
giáo
viên
đạt
danh
hiệu
dạy
giỏi
cấp
huyện
(quận,
thị
xã)
trở
lên.
d.
Giáo
viên
có
sử
dụng
công
nghệ
thông
tin
trong
giảng
dạy.
e.
Giáo
viên
hết
lòng
thương
yêu
học
sinh
và
tận
tụy
với
nghề.
g.
Giáo
viên
tham
gia
đầy
đủ
các
hoạt
động
chuyên
môn,
chuyên
đề
và
hoạt
động
xã
hội
do
nhà
trường
tổ
chức
hoặc
phối
hợp
tổ
chức.
h.
Giáo
viên
phải
có
kế
hoạch
phấn
đấu
sau
khi
được
đánh
giá
theo
Chuẩn
nghề
nghiệp
do
Bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo
hướng
dẫn.
kế
hoạch
này
phải
được
lưu
trong
hồ
sơ
cá
nhân.
Điều
12.
Cơ
sở
vật
chất
-
thiết
bị
trường
học
Ngoài
các
quy
định
tại
Điều
7
của
Quy
chế
này,
điều
chỉnh
và
bổ
sung
một
số
tiêu
chí
sau:
1.
Bàn
ghế
học
sinh
Bàn
học
sinh
là
loại
bàn
có
2
chỗ
ngồi,
mỗi
chỗ
ngồi
rộng
không
dưới
0,5m.
Ghế
học
phải
rời
với
bàn
và
có
thành
tựa.
Kích
thước
(chiều
cao,
bề
rộng,
chiều
sâu,...)
của
bàn
và
ghế
phải
tương
ứng
với
nhau
đồng
thời
phải
phù
hợp
với
tầm
vóc
của
học
sinh.
Các
kích
thước
bàn
ghế
học
sinh
đảm
bảo
theo
những
quy
định
về
vệ
sinh
trường
học
của
Bộ
Y
tế
được
ban
hành
theo
Quyết
định
số
1221/2000/QĐ-BYT
ngày
18/4/2000
của
Bộ
trưởng
B
Y
tế.
2.
Bảng
học
Kích
thước,
màu
sắc,
cách
treo
bảng
đảm
bảo
theo
những
quy
định
về
vệ
sinh
trường
học
của
Bộ
Y
tế.
Bảng
học
là
loại
bảng
chống
lóa.
3.
Phòng
chức
năng
a.
Có
các
phòng
riêng
biệt
để
dạy
các
môn
Âm
nhạc,
Mỹ
thuật
và
Tin
học.
b.
Các
phòng
chức
năng
và
thư
viện
phải
có
nhật
ký
hoạt
động
hàng
ngày.
c.
Có
phòng
để
dạy
riêng
cho
học
sinh
có
khó
khăn
đặc
biệt.
4.
Phương
tiện,
thiết
bị
giáo
dục
a.
Phòng
học
có
trang
bị
tủ
đựng
hồ
sơ,
đồ
dùng
dạy
học
cho
giáo
viên
và
học
sinh.
b.
Nhà
trường
có
trang
bị
một
số
loại
máy
văn
phòng
hiện
đại
(như
máy
tính,
máy
photocopy...)
để
phục
vụ
cho
công
tác
giảng
dạy.
c.
Đồ
dùng
và
thiết
bị
dạy
học
phải
được
tăng
cường,
bổ
sung
hàng
năm
và
có
hiệu
quả
sử
dụng
cao.
d.
Nhà
trường
có
phòng
lưu
trữ
hồ
sơ
tài
liệu
chung.
Điều
13.
Thực
hiện
chủ
trương
xã
hội
hóa
giáo
dục
Ngoài
các
quy
định
tại
Điều
8
của
Quy
chế
này,
điều
chỉnh
và
bổ
sung
một
số
tiêu
chí
sau:
1.
Công
khai
các
nguồn
thu
của
nhà
trường.
2.
Có
sổ
theo
dõi
và
ký
biên
bản
hàng
năm
giữa
nhà
trường
và
UBND
xã
(phường)
về
tỷ
lệ
huy
động
học
sinh
đi
học
đầu
năm
học
(đặc
biệt
đối
với
trẻ
khuyết
tật).
Điều
14.
Hoạt
động
giáo
dục
và
chất
lượng
giáo
dục
Ngoài
các
quy
định
tại
Điều
9
của
Quy
chế
này,
điều
chỉnh
và
bổ
sung
một
số
tiêu
chí
sau:
1.
Thực
hiện
chương
trình,
kế
hoạch
giáo
dục
a.
Có
kế
hoạch
giáo
dục
cụ
thể
để
bồi
dưỡng
học
sinh
có
năng
khiếu
và
nâng
cao
trình
độ
cho
học
sinh
kém
và
kế
hoạch
giáo
dục
hòa
nhập
(nếu
có
học
sinh
khuyết
tật
trên
địa
bàn).
b.
Có
ít
nhất
50%
tổng
số
học
sinh
học
2
buổi/ngày.
Có
kế
hoạch
từng
năm
để
thực
hiện
mục
tiêu
tổ
chức
học
2
buổi/ngày
cho
hầu
hết
học
sinh.
c.
Dành
thời
gian
cho
học
sinh
được
học
tập
và
thực
hiện
các
hoạt
động
ngoại
khóa
ở
ngoài
trời.
d.
Có
chủ
đề
giáo
dục
mỗi
năm
học
phù
hợp
với
đặc
điểm
riêng
của
nhà
trường.
2.
Thực
hiện
mục
tiêu
PCGDTH
đúng
độ
tuổi.
a.
Xã
(phường,
thị
trấn)
nơi
trường
đóng
đã
được
công
nhận
đạt
chuẩn
quốc
gia
về
ph6ỏ
cập
giáo
dục
tiểu
học
đúng
độ
tuổi.
b.
Có
kế
hoạch
và
biện
pháp
cụ
thể
để
huy
động
hết
trẻ
trong
độ
tuổi
tới
trường
và
hỗ
trợ
học
sinh
có
hoàn
cảnh
đặc
biệt
khó
khăn
nhằm
duy
trì
sĩ
số,
giảm
tỷ
lệ
học
sinh
lưu
ban.
3.
Chất
lượng
và
hiệu
quả
giáo
dục
tính
theo
từng
khối
lớp
a.
Tỷ
lệ
học
sinh
lên
lớp,
hoàn
thành
chương
trình
tiểu
học
đạt
trên
98%.
b.
Tỷ
lệ
học
sinh
được
nhận
xét
thực
hiện
đầy
đủ
bốn
nhiệm
vụ
của
học
sinh
tiểu
học
(hoặc
được
xếp
lọai
hạnh
kiểm
Tốt
và
Khá
tốt)
đạt
ít
nhất
99%.
c.
Tỷ
lệ
học
sinh
đạt
danh
hiệu
học
sinh
Giỏi
đạt
ít
nhất
25%,
Học
sinh
Tiên
tiến
đạt
ít
nhất
40%.
d.
Tỷ
lệ
học
sinh
xếp
loại
học
lực
môn
loại
Yếu
(đối
với
những
môn
đánh
giá
bằng
điểm
số)
và
loại
Chưa
hoàn
thành
(đối
với
những
môn
đánh
giá
bằng
nhận
xét)
không
quá
1%.
e.
Hiệu
quả
đào
tạo
(tỷ
lệ
học
sinh
hoàn
thanh
chương
trình
tiểu
học
sau
5
năm
học)
đạt
ít
nhất
95%.
g.
Lưu
trữ
các
đề
bài
kiểm
tra
trong
2
năm
học
gần
nhất.
Lưu
trữ
đầy
đủ
các
bài
kiểm
tra
học
kỳ
của
học
sinh.
Đối
với
học
sinh
khuyết
tật
cần
lưu
trữ
đầy
đủ
các
bài
kiểm
tra
thường
xuyên.
h.
Học
sinh
để
sách
giáo
khoa
tại
lớp,
chỉ
mang
về
nhà
các
bài
tập
theo
yêu
cầu
của
giáo
viên
đối
với
từng
đối
tượng
học
sinh
cụ
thể.
4.
Đổi
mới
phương
pháp
giảng
dạy
a.
Không
có
tình
trạng
bắt
buộc
học
sinh
khoanh
tay
lên
bàn
nghe
giáo
viên
giảng
bài.
b.
Không
có
tình
trạng
giáo
viên
làm
tổn
thương
học
sinh
trước
lớp.
b.
Đôn
đốc,
giám
sát
và
kiểm
tra
các
trường
tiểu
học
trong
việc
phấn
đấu
đạt
chuẩn,
duy
trì
các
tiêu
chuẩn
đã
đạt
được;
c.
Tham
mưu
với
UBND
các
cấp
về
việc
đề
nghị
Chủ
tịch
UBND
tỉnh
thu
hồi
Quyết
định
và
Bằng
công
nhận
đạt
chuẩn
quốc
gia
đối
với
những
trường
đã
được
công
nhận
đạt
chuẩn
nhưng
không
giữ
vững
và
phát
huy
kết
quả
đạt
được;
d.
Hàng
năm
tiến
hành
tổng
kết,
đánh
giá
phong
trào
xây
dựng
trường
chuẩn
quốc
gia
ở
địa
phương.
e.
Định
kỳ
6
tháng/lần
các
Sở
Giáo
dục
và
Đào
tạo
báo
cáo
kết
quả
xây
dựng
và
công
nhận
trường
tiểu
học
đạt
chuẩn
quốc
gia
về
Bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo
(Vụ
Giáo
dục
Tiểu
học).
2.
Bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo
có
trách
nhiệm:
a.
Tổng
kết,
đánh
giá
việc
xây
dựng
và
công
nhận
trường
tiểu
học
đạt
chuẩn
quốc
gia
trên
phạm
vi
toàn
quốc.
b.
Giám
sát,
kiểm
tra
các
địa
phương
trong
việc
đánh
giá
và
công
nhận
trường
tiểu
học
đạt
chuẩn
quốc
gia;
c.
Đề
nghị
Chủ
tịch
UBND
tỉnh
thu
hồi
Quyết
định
và
Bằng
công
nhận
đạt
chuẩn
quốc
gia
đối
với
những
trường
đã
được
công
nhận
đạt
chuẩn
nhưng
không
giữ
vững
được
kết
quả
đã
đạt
được.