PHÒNG
GD&ĐT
LỆ
THỦY
TRƯỜNG
TH
SỐ
1
HỒNG
THỦY
|
CỘNG
HOÀ
XÃ
HỘI
CHỦ
NGHĨA
VIỆT
NAM
Độc
lập
-
Tự
do
-
Hạnh
phúc
|
|
Hồng
Thủy,
ngày
11
tháng
12
năm
2014
|
HƯỚNG
DẪN
KIỂM
TRA
ĐỊNH
KỲ
NĂM
HỌC
2014-2015
Thực
hiện
công
văn
số:
1149/GDĐT-TH
của
Phòng
GD&ĐT
Lệ
Thủy
Về
việc
hướng
dẫn
kiểm
tra
định
kỳ
cấp
tiểu
học
năm
học
2014-2015;
căn
cứ
kế
hoạch
nhiệm
vụ
năm
học
2014
–
2015,
căn
cứ
Thông
tư
số
30/2014/TT-BGDĐT
ngày
28/8/2014
của
Bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo
về
quy
định
đánh
giá
học
sinh
tiểu
học;
Trường
TH
số
1
Hồng
Thủy
hướng
dẫn
GV
thực
hiện
một
số
nội
dung
sau:
1. Việc
kiểm
tra
định
kì
do
các
nhà
trường
sắp
xếp
lịch
cho
phù
hợp
với
kế
hoạch
năm
học.
2. Đề
kiểm
tra:
Phó
Hiệu
trưởng
chỉ
đạo
thực
hiện
(phân
công GV
giảng
dạy
phần
hành
nào,
khối
lớp
nào
chịu
trách
nhiệm
soạn
đề
môn
đó
và
gửi
vào
mail
tranvanduan@lethuy.edu.vn
để
duyệt
đề)
với
các
yêu
cầu
sau
:
-
Thực
hiện
theo
Thông
tư
số
30/2014/TT-BGDĐT.
-
Đảm
bảo
theo
chuẩn
kiến
thức
và
kỹ
năng
của
từng
khối
lớp.
-
Chính
xác
và
khoa
học,
đánh
giá
được
kết
quả
thực
chất
của
học
sinh.
Phân
công
chuẩn
bị
đề
kiểm
tra:
GV
giảng
dạy
phần
hành
nào,
khối
lớp
nào
chịu
trách
nhiệm
soạn
đề
môn
đó
và
gửi
vào
mail
tranvanduan@lethuy.edu.vn
để
duyệt
đề)
vào
ngày
18/12/2014
–HK1;
17/4/2015
–KH2.
Đối
với
môn
Khoa
học,
LS&ĐL,
Tin
học,
Anh:
ra
mỗi
kỳ
3
đề
để
chuyên
môn
lựa
chọn.
3.
Tổ
chức
kiểm
tra
và
chấm
bài:
-
Giáo
viên
trực
tiếp
giảng
dạy
coi
kiểm
tra,
có
thể
bố
trí
thêm
một
giáo
viên
khác
hỗ
trợ.
-
Việc
chấm
bài
do
giáo
viên
trực
tiếp
giảng
dạy
chấm.
-
Thực
hiện
đánh
giá
và
nhận
xét
theo
quy
định
tại
Thông
tư
số
30/2014/TT-BGDĐT
-
Bài
kiểm
tra
định
kì
được
giáo
viên
sửa
lỗi,
nhận
xét
những
ưu
điểm
và
góp
ý
những
hạn
chế,
cho
điểm
theo
thang
điểm
10
(mười),
không
cho
điểm
0
(không)
và
điểm
thập
phân.
4.
Kiểm
tra
định
kì
là
việc
làm
bình
thường,
định
kì
theo
chương
trình
dạy
học
nhằm
nắm
bắt
tình
hình,
chất
lượng
học
sinh.
Do
đó,
không
tạo
áp
lực
cho
giáo
viên,
cha
mẹ
học
sinh
và
các
em
học
sinh
trước
khi
kiểm
tra.
Trong
khi
kiểm
tra,
tổ
chức
cho
học
sinh
làm
dưới
dạng
một
bài
kiểm
tra
bình
thường,
không
gây
căng
thẳng.
Khi
chấm
ghi
nhận
xét
nổi
bật,
tường
minh
để
có
cơ
sở
tập
trung
bồi
dưỡng
và
rèn
luyện
cho
học
sinh
trong
thời
gian
tiếp
nối.
5.
Mức
độ
về
kiến
thức
và
kỹ
năng
trong
đề
ra
mỗi
môn:
+
Mức
1:
Khoảng
50%
+
Mức
2
:
Khoảng
40%
-
45%
+
Mức
3:
Không
quá
10%.
6.
Đối
với
các
môn
kiểm
tra
cần
bám
sát
những
quy
định
tại
Điều
10
Thông
tư
30/2014/TT-BGDĐT
ngày
28
tháng
8
năm
2014,
cụ
thể
đối
với
từng
môn
cần
lưu
ý:
6.1.
Môn
Toán:
-
Thời
gian
làm
bài:
+
Lớp
1:
35
phút
+
Lớp
2,
3,
4:
40
phút.
+
lớp
5:
Từ
40
-
60
phút
-
Đối
với
các
mạch
kiến
thức:
a)
Số
học
(khoảng
50%-60%):
Củng
cố
về
các
vòng
số
và
các
phép
tính
trên
các
vòng
số.
b)
Đại
lượng
và
đo
đại
lượng
(khoảng
15%-
20%):
tập
trung
về
các
bảng
đơn
vị
đo
c)
Yếu
tố
hình
học
(khoảng
15%-20%):
Xoay
quanh
các
hình
trọng
tâm
trong
chương
trình
đã
học.
d)
Giải
toán
có
lời
văn
được
tích
hợp
vào
trong
ba
mạch
kiến
thức
trên
với
mức
độ
khác
nhau,
chủ
yếu
ở
mức
độ
vận
dụng.
Lưu
ý:
+
Lớp
1
:
Nhìn
mô
hình
điền
phép
tính
+
Lớp
2:
1
lời
giải
và
1
phép
tính.
+
Lớp
3:
tối
đa
2
lời
giải
và
2
phép
tính
+
Lớp
4:
tối
đa
3
lời
giải
và
3
phép
tính
+
Lớp
5:
tối
đa
4
lời
giải
và
4
phép
tính
6.2
.
Môn
Tiếng
Việt:
-
Thời
gian
kiểm
tra
các
kĩ
năng
như
sau:
Đọc
hiểu
và
làm
bài
tập:
30
phút;
học
sinh
viết
chính
tả
trong
thời
gian:
15
phút;
tập
làm
văn:
35
phút.
Đọc
thành
tiếng
mỗi
em
đọc
01
bài
tập
đọc
đã
học
và
trả
lời
01
câu
hỏi
thời
gian
từ
1
đến
1,5
phút.
*
Đối
với
học
sinh
khuyết
tật
học
hòa
nhập
thì
thời
gian
kiểm
tra
các
kĩ
năng
được
tăng
thêm
từ
5-7
phút.
-
Nội
dung
đề
thi
được
xây
dựng
theo
ma
trận
đã
tập
huấn,
yêu
cầu
đảm
bảo
mức
độ
chuẩn
kiến
thức,
kĩ
năng
theo
quy
định
của
Bộ
Giáo
dục
và
Đào
tạo.
-
Nội
dung
kiểm
tra
theo
từng
khối
lớp
(dạng
bài
đọc
thầm,
đọc
thành
tiếng,
chính
tả,
tập
làm
văn,
số
lượng
câu
hỏi
theo
từng
phần,
hoàn
thành
nội
dung
kiểm
tra
theo
hướng
dẫn
tại
tài
liệu
kiểm
tra,
đánh
giá
VNEN).
Riêng
lớp
1
HK1:
điểm
đọc
thành
tiếng
3,0
điểm,
đọc
hiểu
2,0
điểm,
viết
5
điểm.
HK2
lớp
1:
đọc
thành
tiếng
3,0
điểm
và
trả
lời
câu
hỏi
(0,5
điểm),
đọc
hiểu
1,5
điểm;
viết
5,0
điểm.
Không
nhất
thiết
các
kĩ
năng
đọc
hiểu,
chính
tả,
tập
làm
văn
làm
trên
01
tờ
A3
(sau
khi
chấm
từng
kĩ
năng
thi
ghim
môn
Tiếng
Việt
theo
từng
em).
6.3.
Môn
Khoa,
Sử
-Địa
+
Khoa
học:
Kiểm
tra
cho
điểm
cuối
HK1
và
cả
năm.
+
Sử
-
Địa:
Kiểm
tra
cho
điểm
cuối
HK1
và
cả
năm.
Mỗi
phân
môn
chiếm
50%
số
lượng
kiến
thức
của
bài
kiểm
tra.
+
Thời
gian
làm
bài:
Từ
35
đến
40
phút
6.4.
Môn
Tin
học:
+
Thời
gian
làm
bài
kiểm
tra:
Bài
kiểm
tra
tin
học
được
tiến
hành
trong
thời
gian
một
tiết
học,
với
30%
thời
gian
cho
bài
tập
lý
thuyết
và
70%
cho
bài
tập
thực
hành.
+
Đề
kiểm
tra:
Giáo
viên
tin
học
dạy
khối
lớp
nào
thì
ra
đề
kiểm
tra
cho
khối
lớp
đó,
mỗi
khối
chuẩn
bị
ba
đề
kiểm
tra
và
cho
tiến
hành
kiểm
tra
ngẫu
nhiên
một
trong
các
đề
kiểm
tra
này.
Đề
kiểm
tra
bám
sát
chuẩn
kiến
thức,
kỹ
năng
của
môn
Tin
học
được
hướng
dẫn
kèm
theo
văn
bản
số
3393/GDĐT-TH,
đề
kiểm
tra
bao
gồm
hai
phần:
cho
phần
lý
thuyết
và
cho
thực
hành.
Khuyến
khích
ra
đề
kiểm
tra
lý
thuyết
dưới
dạng
trắc
nghiệm,
có
thể
sử
dụng
các
phần
mềm
tạo
trắc
nghiệm
để
chuẩn
bị
sẵn
cho
học
sinh
làm
bài
trắc
nghiệm
ngay
trên
máy
tính.
Đề
kiểm
tra
thực
hành
bảo
đảm
có
nhiều
dạng
bài
tập
từ
cơ
bản
(Thực
hành
theo
mẫu
cho
sẵn)
đến
nâng
cao
(Thực
hành
sáng
tạo).
+
Đánh
giá:
Kết
quả
kiểm
tra
là
kết
quả
tổng
cộng
từ
hai
phần
lý
thuyết
và
thực
hành.
6.5.
Môn
Tiếng
Anh
(Lớp3,4,5
mới)
:
+
Cấu
trúc
đề
kiểm
tra:
Áp
dụng
theo
CV
8225/BGDĐT-GDTH,
ngày
30/11/2012
của
Bộ
GD
về
việc
hướng
dẫn
kiểm
tra
đánh
giá
môn
Tiếng
Anh
lớp
3,4,5
học
kì
I.
.
+
Nội
dung
kiến
thức,
kỹ
năng:
Áp
dụng
theo
chuẩn
kiến
thức
kỹ
năng
được
yêu
cầu
tại
CHƯƠNG
TRÌNH
TIẾNG
ANH
TIỂU
HỌC
ban
hành
theo
Quyết
định
số
3321/
QĐ-BGDĐT,
ngày
12/8/2010
v/v
ban
hành
chương
trình
thí
điểm
Tiếng
Anh
tiểu
học.
+
Yêu
cầu
ra
đề:
-
Bám
sát
hướng
dẫn
về
cấu
trúc,
yêu
cầu
về
kiến
thức
kỹ
năng
được
hướng
dẫn,
quy
định
CV
8225
và
QĐ
3321.
-
Đề
kiểm
tra
đảm
bảo
tính
thẩm
mỹ,
nội
dung
phù
hợp
với
mức
độ
kiến
thức
được
quy
định.
-
Phần
nghe
phải
được
thiết
kế
trên
đĩa
CD
hoặc
tệp
âm
thanh
(file
Audio).
-
Cán
bộ
quản
lý
trường
học
căn
cứ
các
hướng
dẫn,
quy
định
tại
các
CV,
QĐ
ở
trên
để
quản
lí,
kiểm
tra,
thẩm
định
việc
ra
đề,
tạo
mọi
điều
kiện
về
các
thiết
bị
hỗ
trợ
cho
việc
thiết
kế
phần
nghe,
đồng
thời
hỗ
trợ
việc
tiến
hành
cho
học
sinh
nghe
khi
kiểm
tra.
7.
Xác
định
hình
thức
đề
kiểm
tra
-
Đề
kiểm
tra
(viết)
có
các
hình
thức
sau:
+
Đề
kiểm
tra
tự
luận;
+
Đề
kiểm
tra
trắc
nghiệm
khách
quan;
+
Đề
kiểm
tra
kết
hợp
cả
hai
hình
thức
trên:
có
cả
câu
hỏi
dạng
tự
luận
và
câu
hỏi
dạng
trắc
nghiệm
khách
quan.
-
Mỗi
hình
thức
đều
có
ưu
điểm
và
hạn
chế
riêng
nên
cần
kết
hợp
một
cách
hợp
lý
các
hình
thức
sao
cho
phù
hợp
với
nội
dung
kiểm
tra
và
đặc
trưng
môn
học
để
nâng
cao
hiệu
quả,
tạo
điều
kiện
để
đánh
giá
kết
quả
học
tập
của
học
sinh
chính
xác
hơn.
-
Có
thể
soạn
đề
kiểm
tra
kết
hợp
hai
hình
thức:
phần
trắc
nghiệm
khách
quan
độc
lập
với
bài
kiểm
tra
phần
tự
luận.
-
Các
yêu
cầu
đối
với
câu
hỏi
trắc
nghiệm
khách
quan:
+
Câu
hỏi
phải
đánh
giá
những
nội
dung
quan
trọng
của
chương
trình;
+
Câu
hỏi
phải
phù
hợp
với
các
tiêu
chí
ra
đề
kiểm
tra
về
mặt
trình
bày
và
số
điểm
tương
ứng;
+
Câu
dẫn
phải
đặt
ra
câu
hỏi
phải
đơn
nghĩa,
trực
tiếp
hoặc
một
vấn
đề
cụ
thể;
+
Không
nên
trích
dẫn
nguyên
văn
những
câu
có
sẵn
trong
sách
giáo
khoa;
+
Từ
ngữ,
cấu
trúc
của
câu
hỏi
phải
rõ
ràng
và
dễ
hiểu
đối
với
mọi
học
sinh;
+
Mỗi
phương
án
nhiễu
phải
hợp
lý
đối
với
những
học
sinh
không
nắm
vững
kiến
thức;
+
Mỗi
phương
án
sai
nên
xây
dựng
dựa
trên
các
lỗi
hay
nhận
thức
sai
lệch
của
học
sinh;
+
Đáp
án
đúng
của
câu
hỏi
này
phải
độc
lập
với
đáp
án
đúng
của
các
câu
hỏi
khác
trong
bài
kiểm
tra;
+
Phần
lựa
chọn
phải
thống
nhất
và
phù
hợp
với
nội
dung
của
câu
dẫn;
+
Mỗi
câu
hỏi
chỉ
có
một
đáp
án
đúng,
không
nên
hỏi
đúng
nhất,
chính
xác
nhất;
+
Hạn
chế
đưa
ra
phương
án
“
Tất
cả
các
đáp
án
trên
đều
đúng”
hoặc
“
không
có
phương
án
nào
đúng”.
-
Các
yêu
cầu
đối
với
câu
hỏi
tự
luận:
+
Câu
hỏi
phải
đánh
giá
nội
dung
quan
trọng
của
chương
trình;
+
Câu
hỏi
phải
phù
hợp
với
các
tiêu
chí
ra
đề
kiểm
tra
về
mặt
trình
bày
và
số
điểm
tương
ứng;
+
Câu
hỏi
yêu
cầu
học
sinh
phải
vận
dụng
kiến
thức
vào
các
tình
huống
mới;
+
Câu
hỏi
thể
hiện
rõ
nội
dung
và
cấp
độ
tư
duy
cần
đo;
+
Nội
dung
câu
hỏi
đặt
ra
một
yêu
cầu
và
các
hướng
dẫn
cụ
thể
về
cách
thực
hiện
yêu
cầu
đó;
+
Yêu
cầu
của
câu
hỏi
phù
hợp
với
trình
độ
và
nhận
thức
của
học
sinh;
+
Yêu
cầu
học
sinh
phải
hiểu
nhiều
hơn
là
ghi
nhớ
những
khái
niệm,
thông
tin;
8.
Lịch
tổ
chức
kiểm
tra
định
kỳ:
*)
Cuối
học
kì
1:
Thực
hiện
theo
lịch
chỉ
đạo
chung
của
Phòng
GD&ĐT:
Ngày
26/12/2014:
-
Buổi
sáng:
Môn
Tiếng
Việt
lớp
1,2,3,4,5.
-
Buổi
chiều:
Môn
Toán
lớp
1,2,3,4,5.
Tiếng
Anh
lớp
3,4,5.
Nhà
trường
bố
trí
lịch
kiểm
tra
các
môn
còn
lại
như
sau:
Ngày
22/12
(Chiều):
Kiểm
tra
đọc
thành
tiếng
lớp
1,2,3,4,5
Có
mẫu
phiếu
kiểm
tra
đọc
kèm
theo-
Mỗi
em
được
lưu
01
phiếu
vào
hồ
sơ
bài
kiểm
tra.
Ngày
23/12(Chiều):
Kiểm
tra
Khoa
học,
Lịch
sử
và
Địa
lý
4,5
Từ
22/12
đến
25/12:
Kiểm
tra
môn
Tin
học
3,4,5;
Tiếng
Anh
1,2
(theo
TKB)
*)
Cuối
năm:
Thực
hiện
theo
lịch
chỉ
đạo
chung
của
Phòng
GD&ĐT:
Ngày
24/4/2015:
-
Buổi
sáng:
TV
5
-
Buổi
chiều:
Toán,
Anh
5
Ngày
25/4/2015:
-
Buổi
sáng:
Khoa,
sử
Địa,
Anh,
Tin
5
-
Buổi
chiều:
Chấm
bài,
tập
hợp.
Ngày
27/4/2015:
-
Buổi
sáng:
Khoa,
sử
Địa,
Anh,
Tin
3,4
-
Buổi
chiều:
Chấm
bài,
tập
hợp.
Ngày
04/5/2015:
-
Buổi
chiều:
Đọc
tiếng
1,2,3,4.
Ngày
05/5/2015:
-
Buổi
sáng:
TV
1,2,3,4
-
Buổi
chiều:
Toán,
1,2,3,4
,
Anh
3,4
Ngày
6/5/2015:
Chấm
bài,
tập
hợp
Nhà
trường
bố
trí
lịch
kiểm
tra
các
môn
còn
lại
như
sau:
Tuần
32
(Chiều):
Kiểm
tra
thực
hành
Tin
3,4.
Chú
ý:
Trong
quá
trình
kiểm
tra,
tùy
điều
kiện
thời
gian
để
linh
động
chấm
và
tập
hợp
những
môn
có
thể.
Nhà
trường
yêu
cầu
tất
cả
giáo
viên
nghiên
cứu
để
thực
hiện
việc
kiểm
tra
cuối
học
kì
I,
cuối
năm
học
nhẹ
nhàng,
nghiêm
túc
nhưng
thật
sự
có
chất
lượng,
đúng
lịch
quy
định.
Nơi
nhận:
-
PGD
(để
b/c);
-
Đăng
Website;
Lưu
CM.
|
HIỆU
TRƯỞNG
(Đã
ký)
Nguyễn
Thị
Cẩm |
PHIẾU
KIỂM
TRA
HỌC
KỲ
1
-
NĂM
HỌC
2014-
2015
KĨ
NĂNG
ĐỌC
THÀNH
TIẾNG
Họ
tên:
..............................................................
Lớp:
...............................
Đánh
giá
và
nhận
xét
của
giáo
viên
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
Điểm |
GV
đánh
giá
|
Đề
bài:
Đọc
bài
tập
đọc:
.................................................................................................................................................
Trả
lời
câu
hỏi:
........................................................................................................................................................................
PHIẾU
KIỂM
TRA
HỌC
KỲ
1
-
NĂM
HỌC
2014-
2015
KĨ
NĂNG
ĐỌC
THÀNH
TIẾNG
Họ
tên:
..............................................................
Lớp:
...............................
Đánh
giá
và
nhận
xét
của
giáo
viên
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
Điểm |
GV
đánh
giá
|
Đề
bài:
Đọc
bài
tập
đọc:
.................................................................................................................................................
Trả
lời
câu
hỏi:
........................................................................................................................................................................